Video hướng dẫn của thầy Quang
Tổ tiên và con cháu tiếng Anh là gì?
Gia đình thì ai cũng biết rồi, “family”. Ở Việt Nam mình có tục thờ cúng tổ tiên: worship our ancestors – tổ tiên là “ancestors”. Còn tụi con cháu thì dùng từ “decendents” – “We’re all decendents of Hùng King” – mình con cháu vua Hùng cả.
Họ hàng tiếng Anh là gì?
Họ hàng nói chung thì có từ “relatives”. Họ hàng bên vợ thì là “in-laws” (xem ở dưới). Đi phỏng vấn visa ở Mỹ, bạn phỏng vấn hỏi mình: “do you have family or relatives in the state?”. Mình trả lời: “Yes, I have a cousin, we share the same great great grand parents” (Tôi có bà chị họ, chúng tôi có chung kỵ). “Cousin” là anh chị em họ. Tiếng Việt cao nhất thì gọi là “kỵ” (great great grand parents), rồi đến cụ (great grand parents), ông bà (grand parents), bố mẹ (parents).
Ví dụ, muốn nói “we have the same great great great grandparents” (tôi có chung “phụ huynh” của kỵ), hoặc cao hơn nữa – thì tiếng Việt không biết diễn đạt thế nào. Chắc nói “chung chung” là có cùng “tổ tiên”. Tiếng Anh thì hay hơn, cứ thêm một đời thì thêm một chữ “great” vào và có thể kéo dài đến lúc mình muốn.
Gia đình tiếng Anh là gì?
Gia đình chỉ có bố mẹ – con thì gọi là gia đình hạt nhân: “nuclear family”, còn nếu sống chung với bố mẹ, anh em… thì gọi là “extended family”.
Anh em cùng cha khác mẹ tiếng Anh là gì?
Anh chị em trong nhà thì hay dùng từ “brothers and sisters”, nhưng có một từ nói chung mà ít người biết, đó là “siblings” – they’re siblings (họ là anh chị em trong nhà đấy). Nếu anh em cùng 1 phụ huynh thì gọi là “half-sibling” (hoặc “half-brother/sister), hôm trước nghe đài tiếng Anh có đoạn: “he’s my half sibling” (đó là anh em cùng cha/mẹ của tôi).
Con cái trong tiếng Anh
Con trai thì là “son” con gái là “daughter”, con cái nói chung là “child” và số nhiều thì là “children” (hai từ này rất dễ bị nhầm lẫn). Bố khi nhắc tới con trai có thể dùng từ “my boy/girl” thay cho “my son/daughter”, đặc biệt khi muốn thể hiện sự hãnh diện: “that’s my boy/daughter” (con trai/gái tôi đấy).
Nhưng có một từ “con cái” mà ít người biết: “offspring” – “he’s the offspring of a middle-class family” – anh ấy là con trong một gia đình trung lưu.
Từ “offspring” hay dùng trong thế giới động vật với nghĩa con cái (thay cho “child” ở người) hoặc “con non”, “the offsring of some animals…” (các con non của một số loài động vật…).
Họp phụ huynh tiếng Anh là gì
Bố mẹ thì ai cũng biết rồi, “father and mother” hay nói chung là “parents”. Ở Việt Nam có một cuộc họp gọi là họp “phụ huynh” (bố và anh) mà mẹ là người chuyên gia có mặt, thật ra gọi là “họp phụ mẫu” thì chuẩn hơn. Họp phụ huynh tiếng Anh gọi là “parent – teacher conference”.
Trong tiếng Anh, chú hay bác trai gọi chung là “uncle”, còn cô hay bác gái gọi là “aunt” (phát âm giống “ant” là con kiến”). Ông họ hoặc bà họ gọi là “grand-uncle” hoặc “grand-aunt”.
Khi mình lấy vợ, thì các cái liên quan tới vợ mình thêm “in-law” vào, ví dụ: mother-in-law là mẹ vợ, father-in-law là bố vợ. Họ hàng bên vợ thì nói chung gọi là “in-laws”, ví dụ có thể nói: “they’re my in-laws” (đó là họ hàng bên vợ mình). Kể cả “anh em cọc chèo” thì cũng gọi là “brother-in-law”, vì mối quan hệ đó liên quan tới đằng nhà vợ.
Đàn ông lấy vợ thì có thêm rất nhiều “in-laws”, nhưng vợ thì không phải là “law” (à mà có khi thế thật), mà gọi là “wife”. Vợ chồng thì dùng “husband and wife”, nhưng nói chung thì có từ “spouse” – ví dụ, khi điền form mà có từ “spouse” thì mình sẽ ghi thông tin vợ/chồng mình vào đó.
Tác giả: Thầy Quang Nguyễn
Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh
Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên
Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh