“Ai bảo chăn trâu là khổ?
Tôi chăn cá sấu còn khổ hơn chăn trâu”
“Tôi đi chăn trâu” thì nói là “I go herding the buffaloes”. Chăn trâu, chăn bò thì thường dùng từ “herd”, còn chăn cừu thì có từ riêng: shepherd: “he shepherds the sheep”.
Trông coi động vật, gần như với từ “herd” là từ “tend the animals”. Ví dụ, mình nói “His job is to tend cows (cattles)” – anh ấy làm nghề chăn bò.
Nếu “shepherd” là người chăn cừu, thì người chăn bò là “a cattleman”, hoặc đơn giản là “a cowherd” – the one who tends cows.
Thế chăn cá sấu như trong đây gọi là gì mọi người nhỉ? – đáp án ở dưới video
Chăn cá sấu như trong video này có lẽ dùng: tending the crocodiles là hợp lý nhất.
Có bạn hỏi: thế chăn sư tử Hà Đông thì dùng từ gì?
Mình trả lời: Chắc là dùng “tame” hoặc “domesticate” là chuẩn nhất. Chuyện chăn dắt cũng lắm vấn đề mọi người nhỉ.