Có 4 cách phát âm -ed trong tiếng Anh: – Đuôi -ed có 3 cách phát âm với động từ có quy tắc: – Trường hợp đặc biệt là khi đuôi -ed được sử dụng để tạo tính từ, nó sẽ luôn được phát âm là /ɪd/. Lưu ý: bôi đen phần chữ tiếng Anh và ấn vào loa để nghe phát âm mẫu. Trong trường hợp âm cuối của động từ là /t/ (wanted) hoặc /d/ (needed); và không phải động từ bất quy tắc. Âm kết thúc bằng /t/ hoặc /d/, nếu thêm /t/, /d/ thì sẽ có 2 âm /t/ hoặc /d/ đứng cạnh nhau rất khó đọc, nên sẽ thêm âm /ɪ/hoặc /ə/vào giữa cho thoải mái miệng hơn =>thành /ɪd/, /əd/. Ví dụ (bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu):
Học phát âm tiếng Anh cùng chuyên gia, thạc sĩ Mỹ, giáo viên dạy tiếng Anh trên báo Vnexpress ở đây
Khi âm cuối của động từ là một trong các âm vô thanh: /s/, /ʃ/, /tʃ/ , /p/, /k/, /f/ hoặc /θ/ Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu Cách phát âm đuôi -ed Âm kết thúc là vô thanh (không rung cổ họng), thì âm “-ed” được phát âm là /t/ cũng vô thanh ko rung cổ họng, thế thì mới thuận miệng. Vô thanh đi với vô thanh!
Cách nhớ phát âm -ed là /t/: Nếu động từ có quy tắc có chữ cái cuối cùng là: p, k, c, ss, sh, gh, ch, f, x khả năng cao là khi thêm -ed, sẽ phát âm là /t/ (nếu không phải động từ bất quy tắc) Khi âm cuối của động từ là một âm hữu thanh (các trường hợp còn lại). Âm kết thúc là hữu thanh (rung cổ họng), thì âm “-ed” được phát âm là /d/ cũng hữu thanh rung cổ họng, thế thì mới thuận miệng. Hữu thanh đi với hữu thanh! Khi âm cuối của động từ là các trường hợp còn lại, bao gồm âm cuối là nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh: Tất cả các nguyên âm đều là “âm hữu thanh”, nên nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm thì khi thê -ed sẽ phát âm là /d/ (hữu thanh đi với hữu thanh). Dưới đây là một số ví dụ: Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu Cách phát âm đuôi -ed Các trường hợp âm cuối là phụ âm hữu thanh (ngoại trừ /d/), khi thêm -ed sẽ phát âm là /d/, ví dụ: Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu
Cách nhớ phát âm -ed là /d/: Cách đơn giản nhất là nếu đuôi -ed của động từ có quy tắc KHÔNG ĐƯỢC PHÁT ÂM LÀ /ɪd/ hoặc /t/, thì nhất định sẽ được phát âm là /d/. Khi động từ là bất quy tắc, bạn không thêm đuôi -ed để tạo quá khứ hoặc phân từ 2. Bạn cần học thuộc, và dưới đây là ví dụ về 15 từ bất quy tắc thường gặp nhất: Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu
Khi nhắc đến âm -ed, thường người ta sẽ nghĩ tới dạng quá khứ của động từ có quy tắc (play – played), tuy nhiên, đuôi -ed cũng có thể được sử dụng để tạo tính từ. Khi đó, đuôi -ed sẽ được phát âm là /ɪd/. Ví dụ: /hi hæz ə krʊkɪd noʊz/ /hi krʊkt ə ˈfɪŋgər fɔr ðə ˈweɪtrəs/ (Anh ấy có mũi khoằm) (Anh ấy ngoắc tay gọi cô phục vụ bàn) Cách phát âm đuôi -ed Ví dụ thêm về các từ tương tự có đuôi /ed/ phát âm là /ɪd/: – A dogged persistence (sự theo đuổi kiên trì) – A learned person (người có học, học rộng biết nhiều) – A naked baby (đứa trẻ không mặc quần áo) – A wicked witch (mụ phù thủy nham hiểm)
Video hướng dẫn cách phát âm -ed
Cô Moon Nguyen, giáo viên dạy trên vnexpress.net, hướng dẫn cách phát âm -ed1. Đuôi -ed được phát âm là /ɪd/ hoặc/əd/
Tại sao lại là /id/,/əd/?
Động từ
Dạng quá khứ
Động từ
Dạng quá khứ
Accept
Accepted
Add
Added
Adopt
Adopted
Attend
Attended
React
Reacted
Reward
Rewarded
Adapt
Adapted
End
Ended
2. Đuôi “-ed” được phát âm là /t/
– Phụ âm /s/: kissed;
– Phụ âm /p/: stopped
– Phụ âm /ʃ/ (sh): washed
– Phụ âm /k/: liked
– Phụ âm /tʃ/ (ch): watched
– Phụ âm /f/: laughed
– Phụ âm /θ/: bad-mouthed
Tại sao phát âm /t/ nếu phụ âm đứng cuối là vô thanh?
3. Đuôi “-ed” được phát âm là /d/
Tại sao phát âm /d/ nếu phụ âm đứng cuối là hữu thanh?
Nguyên âm
Nguyên âm đôi
– Nguyên âm /i/: pee (peed);
– Nguyên âm /oi/: employ (employed);
– Nguyên âm /u/: chew (chewed);
– Nguyên âm /ou/: sow (sowed)
…
…
– Phụ âm /z/: please (pleased)
– Phụ âm /b/: rub (rubbed)
– Phụ âm /ʒ/: massage (massaged)
– Phụ âm /g/: beg (begged)
– Phụ âm /dʒ/: change (changed)
– Phụ âm /ð/: bathe (bathed)
– Phụ âm /m/: confirm (confirmed)
– Phụ âm /r/: stir (stirred)
– Phụ âm /n/: obtain (obtained)
– Phụ âm /l/: spoil (spoiled)
– Phụ âm “ng”: belong (belonged)
Ngoại lệ: Động từ bất quy tắc
Rank
Base Form
Past Tense Form
Past Participle
1
say
said
said
2
make
made
made
3
go
went
gone
4
take
took
taken
5
come
came
come
6
see
saw
seen
7
know
knew
known
8
get
got
got/gotten (US)
9
give
gave
given
10
find
found
found
11
think
thought
thought
12
tell
told
told
13
become
became
become
14
show
showed
shown
15
leave
left
left
4. Trường hợp đuôi -ed là tính từ sẽ phát âm là /ɪd/
Crooked /krukɪd/ (adj)
Crooked /krukt/ (v)
He has a crooked nose
He crooked a finger for the waitress
Trường hợp này, “crooked” được sử dụng như tính từ.
Trường hợp này, “crooked” được sử dụng như động từ.
Bài tập phát âm -ed (TEST 1)
Bài tập phát âm -ed (test 2) ở trang 2
Tác giả: Thầy Quang Nguyễn
Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh
Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên
Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh